West Allotment Celtic F.C.

West Allotment Celtic
Tập tin:West Allotment Celtic F.C. logo.png
Tên đầy đủWest Allotment Celtic Football Club
Biệt danhCeltic
Thành lập1928
SânWhitley Park, Blue Flames Club,
Longbenton
Sức chứa1,000
Chủ tịch điều hànhRoland Mather
Người quản lýJon Mcdonald
2014–15Northern Football League
Division One, thứ 19

West Allotment Celtic F.C. là một câu lạc bộ bóng đá chơi ở sân nhà Whitley Park tại Longbenton, Tyne & Wear, Anh. Hiện tại họ được dẫn dắt bởi Jon Mcdonald, trợ lý Richie Mitchell, Andy Wright và Huấn luyện viên thủ môn Dale Walker.

Lịch sử

Đội bóng gia nhập Northern Alliance năm 1983 vô địch 8 lần trước khi gia nhập Northern League năm 2004. Sau đó câu lạc bộ vô địch Northern League Second Division ngay lần đầu tiên thi đấu, thăng hạng Division One, thi đấu đến năm 2011 rồi bị xuống lại Division Two. West Allotment tham dự FA Vase từ giữa thập niên 1980 và vào đến Vòng 4 (32 đội mạnh nhất) 2 lần trong lịch sử, ở 2 mùa giải thành công 2003–04 và 2004–05. Họ tham dự FA Cup lần đầu tiên ở mùa giải 2005–06, và vẫn chưa vượt qua được Vòng sơ loại.[1]

Danh hiệu

  • Northern Football League Division Two[1]
    • Vô địch 2004–05
  • Northern Football Alliance
    • Vô địch 1986–87, 1990–91, 1991–92, 1997–98, 1998–99, 1999–2000, 2001–02, 2003–04
    • Á quân 1988–89, 1989–90, 1992–93, 1994–95, 2000–01

Kỉ lục

  • Thành tích tốt nhất tại FA Cup : Vòng Sơ loại – 2008–09, 2012–13
  • Thành tích tốt nhất tại FA Vase : Vòng 4 – 2003–04, 2004–05

Tham khảo

  1. ^ a b Football Club History Database - West Allotment Celtic

Liên kết ngoài

  • Official website. Lưu trữ 2016-05-03 tại Wayback Machine
  • x
  • t
  • s
Northern League (2015-16)
Division One
Division Two
Mùa giải
  • 1889–90
  • 1890–91
  • 1891–92
  • 1892–93
  • 1893–94
  • 1894–95
  • 1895–96
  • 1896–97
  • 1897–98
  • 1898–99
  • 1899–1900
  • 1900–01
  • 1901–02
  • 1902–03
  • 1903–04
  • 1904–05
  • 1905–06
  • 1906–07
  • 1907–08
  • 1908–09
  • 1909–10
  • 1910–11
  • 1911–12
  • 1912–13
  • 1913–14
  • 1914–15
  • 1915–16
  • 1916–17
  • 1917–18
  • 1919–20
  • 1920–21
  • 1921–22
  • 1922–23
  • 1923–24
  • 1924–25
  • 1925–26
  • 1926–27
  • 1927–28
  • 1928–29
  • 1929–30
  • 1930–31
  • 1931–32
  • 1932–33
  • 1933–34
  • 1934–35
  • 1935–36
  • 1936–37
  • 1937–38
  • 1938–39
  • 1939–40
  • 1940–41
  • 1941–42
  • 1942–43
  • 1943–44
  • 1944–45
  • 1945–46
  • 1946–47
  • 1947–48
  • 1948–49
  • 1949–50
  • 1950–51
  • 1951–52
  • 1952–53
  • 1953–54
  • 1954–55
  • 1955–56
  • 1956–57
  • 1957–58
  • 1958–59
  • 1959–60
  • 1960–61
  • 1961–62
  • 1962–63
  • 1963–64
  • 1964–65
  • 1965–66
  • 1966–67
  • 1967–68
  • 1968–69
  • 1969–70
  • 1970–71
  • 1971–72
  • 1972–73
  • 1973–74
  • 1974–75
  • 1975–76
  • 1976–77
  • 1977–78
  • 1978–79
  • 1979–80
  • 1980–81
  • 1981–82
  • 1982–83
  • 1983–84
  • 1984–85
  • 1985–86
  • 1986–87
  • 1987–88
  • 1988–89
  • 1989–90
  • 1990–91
  • 1991–92
  • 1992–93
  • 1993–94
  • 1994–95
  • 1995–96
  • 1996–97
  • 1997–98
  • 1998–99
  • 1999–2000
  • 2000–01
  • 2001–02
  • 2002–03
  • 2003–04
  • 2004–05
  • 2005–06
  • 2006–07
  • 2007–08
  • 2008–09
  • 2009–10
  • 2010–11
  • 2011–12
  • 2012–13
  • 2013–14
  • 2014–15
  • 2015-16


Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s