Tân Trúc (thành phố)

Tân Trúc
新竹市
—  Thành phố  —
Thành phố Tân Trúc
Hình nền trời của Tân Trúc
Hiệu kỳ của Tân Trúc
Hiệu kỳ
Ấn chương chính thức của Tân Trúc
Ấn chương
Biểu trưng chính thức của Tân Trúc
Biểu trưng
Tên hiệu: 風城 (Phong Thành) hoặc 竹市 (Thành phố Trúc)
Vị trí của Tân Trúc
Tân Trúc trên bản đồ Thế giới
Tân Trúc
Tân Trúc
Quốc gia Trung Hoa Dân Quốc (Đài Loan)
VùngBắc Đài Loan
Thủ phủKhu Bắc
Khu
Chính quyền
 • Thị trưởngCao Hồng An
(高虹安) (TPP)
Diện tích[1]
 • Thành phố104,15 km2 (4,021 mi2)
Thứ hạng diện tích20 trên 22
Dân số (2016)[2]
 • Thành phố434.674
 • Thứ hạng15 trên 22
 • Mật độ42/km2 (110/mi2)
Múi giờGiờ chuẩn quốc gia (UTC+8)
Mã bưu chính300
Mã ISO 3166TW-HSZ
Thành phố kết nghĩaOkayama, Richland, Cupertino, Cary, Gia Nghĩa, Beaverton, Plano sửa dữ liệu
ChimÁc là châu Âu (Pica pica)
HoaCây khô
Trang webwww.hccg.gov.tw
Tân Trúc
Tên tiếng Trung
Tiếng Trung新竹
Nghĩa đenTrúc mới
Phiên âm
Tiếng Hán tiêu chuẩn
Bính âm Hán ngữXīnzhú
Chú âm phù hiệuㄒㄧㄣㄓㄨˊ
Gwoyeu RomatzyhShinjwu
Wade–GilesHsin¹-chu²
Bính âm Hán ngữ TongyongSinjhú
Yale la tinh hóaSyīnjú
MPS2Shīnjú
IPA[ɕín.ʈʂǔ]
Tiếng Khách Gia
Pha̍k-fa-sṳSîn-chuk
Tiếng Mân Nam
Tiếng Mân Tuyền Chương POJSin-tek
Tâi-lôSin-tik
Tên tiếng Nhật
Kanji新竹
Kanaしんちく
Chuyển tự
RōmajiShinchiku
Tên trước đây
Zhuqian
Phồn thể竹塹
Giản thể竹堑
Nghĩa đenThành Trúc
Phiên âm
Tiếng Hán tiêu chuẩn
Bính âm Hán ngữZhúqiàn
Wade–GilesChu-ch‘ien
Tiếng Mân Nam
Tiếng Mân Tuyền Chương POJTek-khàm
Tên hiệu
Phong thành
Phồn thể風城
Giản thể风城
Phiên âm
Tiếng Hán tiêu chuẩn
Bính âm Hán ngữFēngchéng
Chú âm phù hiệuㄈㄥㄔㄥˊ
Gwoyeu RomatzyhFengcherng
Wade–GilesFêng-chʻêng
Bính âm Hán ngữ TongyongFongchéng
Yale la tinh hóaFēngchéng
MPS2Fēngchéng
Một điểm đáng tham quan tại Tân Trúc là Đông Môn (cổng thành phía đông). Di tích hào cổ quanh thành ngày nay vẫn còn.

Tân Trúc (chữ Hán: 新竹, bính âm: Xīnzhú, POJ: Sin-tek, Wade–Giles: Hsin¹-chu² , tiếng Anh viết là Hsinchu) là một thành phố lớn nằm tại phía bắc của Đài Loan, cách Đài Bắc khoảng 100 kilômét, nơi đây tập trung rất nhiều công ty chế tạo vi mạch và thiết bị điện tử. Thành phố Tân Trúc bao bọc bởi huyện Tân Trúc về phía bắc và phía đông, huyện Miêu Lật về phía nam, và eo biển Đài Loan về phía tây. Công viên Khoa học Tân Trúc nằm về phía đông của thành phố Tân Trúc, là một phần của huyện Tân Trúc.

Thành phố Tân Trúc gồm 3 quận: quận Bắc, quận Đông và quận Hương Sơn.

Tân Trúc là nơi có Đại học Quốc lập Thanh Hoa, Đại học Quốc lập Giao thông, Đại học Trung Hoa, Đại học Huyền Trang, Viện Khoa học và Công nghệ Bắc Vân và Viện Khoa học Quốc gia đóng tại Khu công nghiệp.

Tân Trúc thường được gọi là Phong Thành (風城) vì gió ở đây rất mạnh. Tân Trúc còn nổi tiếng với các món ăn như mì gạo và thịt viên.

Xem thêm

  • flagCổng thông tin Đài Loan

Tham khảo

  1. ^ 《中華民國統計資訊網》縣市重要統計指標查詢系統網 (bằng tiếng Trung). Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2016.
  2. ^ “新竹市統計月報”. 新竹市政府 (bằng tiếng Trung). Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2016.[liên kết hỏng]
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến Đài Loan này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Thành phố trung ương
Thành phố (cấp huyện)
Thành phố thuộc huyện
Các huyện khác
Ghi chú: *: không phải là huyện lỵ
  • x
  • t
  • s
Đơn vị hành chính
địa phương cấp 1
Tỉnh (2)
Đài Loan • Phúc Kiến
Thành phố trực thuộc
trung ương (6)
Đơn vị hành chính
địa phương cấp 2
Thành phố trực thuộc
tỉnh Đài Loan (thành phố cấp huyện) (3)
Cơ Long • Gia Nghĩa • Tân Trúc
Huyện thuộc tỉnh
Đài Loan (11)
Bành Hồ • Bình Đông • Chương Hóa • Đài Đông • Gia Nghĩa • Hoa Liên • Miêu Lật • Nam Đầu • Nghi Lan • Tân Trúc • Vân Lâm
Huyện thuộc tỉnh
Phúc Kiến (2)

Liên kết

  • Trang chính phủ thành phố Tân Trúc (tiếng Anh)
  • Công viên khoa học Tân Trúc Lưu trữ 2012-01-25 tại Wayback Machine (tiếng Anh)