Shō Sen'i

Shō Sen'i
尚宣威
Quốc vương của Vương quốc Lưu Cầu
1477
Tiền nhiệmShō En
Kế nhiệmShō Shin
Thông tin chung
Sinh1430
Izena Island, Đảo Ryukyu
MấtTháng 11, 1477 (46–47 tuổi)
Goeku, Đảo Ryukyu
Tên đầy đủ
Shō Sei'i (尚宣威)
Thụy hiệu
Gichū (義忠)
Hoàng tộcNhà Shō
Thân phụShō Shoku
Thân mẫuZui Un

Shō Sen'i (尚宣威, Thượng Tuyên Uy?, 1430-1477) là vị vua thứ hai của triều Shō II tại vương quốc Lưu Cầu. Ông chỉ tại vị trong 6 tháng năm 1477 và có thần hiệu là Tây Chi Thế Chủ. Ông là em trai của Shō En, vị vua khai sáng vương triều.

Căn cứ theo Trung Sơn thế phả, Shō Sen'i mồ côi cha mẹ khi mới lên 5 tuổi và được anh trai là Shō En dưỡng dục. Năm lên 9 tuổi, ông theo anh trai đến thành Shuri. Năm 1463, ông đượng thăng làm quan triều đình. Năm 1470, nhân dịp huynh Shō En lên làm vua, Shō Sen'i được phong làm gian thiết (Magiri) và có lãnh địa riêng, xưng là vương tử Goeku (Việt Lai).

Năm Bính thân 1476, Shō En qua đời, người con trưởng là thế tử Shō Shin khi đó còn quá nhỏ, quần thần đã tôn Shō Sen'i lên ngôi. Sau đó, chúc nữ mượn thần mệnh, bức Shō En nhường ngôi lại cho Shō Shin, ông về ở ẩn tại Goeku và chết cùng năm đó. Ông có thụy hiệu là Nghĩa Trung. Có thuyết cho rằng đây là âm mưu đoạt quyền của mẫu thân Shō Shin, và rằng việc ông chết là do bị ám sát.

Sau khi ông qua đời, các hậu duệ của ông được thừa hưởng chức gian thiết Goeku. Tương truyền phần mộ của ông nằm trên đảo Yaeshima của thành phố Okinawa hiện nay.

Tham khảo

  • (tiếng Trung Quốc)Chūzan Seifu(中山世譜)

Liên kết ngoài

  • 《中山世譜·卷六·尚宣威王》
  • (tiếng Nhật) http://www.koza.ne.jp/bunkazai/shiseki/page/shouseniou.html Lưu trữ 2007-11-09 tại Wayback Machine
Hình tượng sơ khai Bài viết lịch sử này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Vương triều Thuấn Thiên
Shunten (1187-1237) • Shunbajunki (1238-1248) • Gihon (1249-1259)
Vương triều Anh Tổ
Eiso (1260-1299) • Taisei (1300-1308) • Eiji (1308-1313) • Tamagusuku (1313-1336) • Seii (1336-1349)
Thời đại Tam Sơn
Trung Sơn
Satto (1350-1395) • Bunei (1396-1405?)
Bắc Sơn
Haniji (1322?-1395?) • Min (1396?-1400) • Hananchi (1401-1416)
Nam Sơn
Ofusato (1337?-1396?) • Oueishi (1388-1402?)  • Ououso (1403?-1413?)  • Taromai (1415?-1429)
Nhà Shō I
Shō Shishō (1406-1421) • Shō Hashi (1421-1439) • Shō Chū (1439-1444) • Shō Shitatsu (1444-1449) • Shō Kinpuku (1449-1453) • Shō Taikyū (1453-1460) • Shō Toku (1460-1469)
Nhà Shō II
Shō En (1469-1476) • Shō Sen'i (1477) • Shō Shin (1477-1527) • Shō Sei (1527-1555) • Shō Gen (1556-1572) • Shō Ei (1573-1588) • Shō Nei (1589-1620) • Shō Hō (1621-1640) • Shō Ken (1641-1647) • Shō Shitsu (1648-1668) • Shō Tei (1669-1709) • Shō Eki (1710-1712) • Shō Kei (1713-1752) • Shō Boku (1752-1794) • Shō On (1795-1802) • Shō Sei (1803) • Shō Kō (1804-1834) • Shō Iku (1835-1847) • Shō Tai (1848-1872)