Nhân cách pháp lý

Quản trị kinh doanh
 • Công ty  • Doanh nghiệp  • Tập đoàn
 · Con dấu

 · Hiến pháp công ty  · Hợp đồng  · Khả năng thanh toán của công ty  · Luật phá sản  · Luật thương mại  · Luật thương mại quốc tế  · Sáp nhập và mua lại  · Thừa kế vĩnh viễn  · Thực thể pháp lý  · Tội phạm công ty  · Tố tụng dân sự

 · Trách nhiệm pháp lý của công ty
 · Kế toán hành chính sự nghiệp

 · Kế toán quản trị  · Kế toán tài chính  · Kế toán thuế  · Kiểm toán

 · Nguyên lý kế toán
 · Dự báo trong kinh doanh

 · Đạo đức kinh doanh  · Hành vi khách hàng  · Hệ thống kinh doanh  · Hoạt động kinh doanh  · Kế hoạch kinh doanh  · Kinh doanh quốc tế  · Mô hình kinh doanh  · Nguyên tắc đánh giá kinh doanh  · Nghiệp vụ ngoại thương (Thương mại quốc tế)  · Phân tích hoạt động kinh doanh  · Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh  · Quá trình kinh doanh

 · Thống kê kinh doanh
 · Kiến trúc tổ chức

 · Hành vi tổ chức  · Giao tiếp trong tổ chức  · Văn hóa của tổ chức  · Mâu thuẫn trong tổ chức  · Phát triển tổ chức  · Kỹ thuật tổ chức  · Phân cấp tổ chức  · Mẫu mô hình tổ chức  · Không gian tổ chức

 · Cấu trúc tổ chức
 · Khoa học Thống kê

 · Marketing  · Nghiên cứu thị trường  · Nguyên lý thống kê  · Quan hệ công chúng  · Quản trị học  · Tâm lý quản lý  · Phương pháp định lượng trong quản lý

 · Thống kê doanh nghiệp
 · Định hướng phát triển

 · Hoạch định tài nguyên doanh nghiệp (Hệ thống thông tin quản lý)  · Kinh doanh điện tử  · Kinh doanh thông minh  · Phát triển nhân lực  · Quản lý bán hàng  · Quản lý bảo mật  · Quản lý cấu hình  · Quản lý công nghệ  · Quản lý công suất  · Quản lý chất lượng  · Quản lý chiến lược  · Quản lý chuỗi cung cấp  · Quản lý dịch vụ  · Quản lý dự án (Quản lý đầu tư)  · Quản lý giá trị thu được  · Quản lý hạ tầng  · Quản lý hồ sơ  · Quản lý khôi phục  · Quản lý mạng  · Quản lý mâu thuẫn  · Quản lý môi trường  · Quản lý mua sắm  · Quản lý năng lực  · Quản lý nguồn lực  · Quản lý người dùng  · Quản lý nhân sự (Quản lý tổ chức)  · Quản lý phát hành  · Quản lý phân phối  · Quản lý quan hệ khách hàng  · Quản lý rủi ro (Quản lý khủng hoảng)  · Quản lý sản phẩm  · Quản lý sản xuất  · Quản lý sự cố  · Quản lý tài chính  · Quản lý tài năng (Quản lý nhân tài)  · Quản lý tài nguyên  · Quản lý tài sản  · Quản lý tích hợp  · Quản lý tính liên tục  · Quản lý tính sẵn sàng  · Quản lý tuân thủ  · Quản lý thay đổi  · Quản lý thương hiệu  · Quản lý thương mại (Quản lý tiếp thị)  · Quản lý tri thức  · Quản lý truyền thông  · Quản lý văn phòng  · Quản lý vấn đề  · Quản lý vận hành (Quản lý hoạt động)  · Quản lý vòng đời sản phẩm  · Quản trị hệ thống  · Tổ chức công việc  · Tổ chức hỗ trợ  · Thiết kế giải pháp  · Thiết kế quy trình (Quản lý quy trình)

 · Xây dựng chính sách
 · Marketing

 · Nghiên cứu Marketing  · Quan hệ công chúng

 · Bán hàng
Chủ đề Kinh tế
  • x
  • t
  • s

Nhân cách pháp lý (tiếng Anh: juridical personality, legal personality) nghĩa là có khả năng nắm giữ các quyền lợi và nghĩa vụ hợp pháp[1][2] trong một hệ thống hợp pháp nào đó, như tham gia hợp đồng, kiện và bị kiện.[3] Nhân cách pháp lý là một điều kiện tiên quyết đối với tư cách pháp lý, khả năng của bất cứ người hợp pháp nào trong việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ. Trong luật pháp quốc tế, nhân cách pháp lý là điều kiện tiên quyết đối với một tổ chức quốc tế để nó có thể ký các hiệp ước quốc tế bằng tên của chính nó.

Đối tượng có nhân cách pháp lý được gọi là một cá nhân (tiếng Latinh: persona). Cá nhân có hai loại: thể nhân (natural person hay physical person) và pháp nhân (juridical person, còn được gọi là juridic person, juristic person, artificial person, legal person, hay fictitious person, tiếng Latinh: persona ficta) – các thực thể như các tập đoàn (corporation), được đối xử trong luật pháp như thể họ là những con người.[1][4][5] Trong khi con người cần nhân vị tính hợp pháp khi họ ra đời, pháp nhân cũng cần làm vậy khi họ thành lập doanh nghiệp theo luật pháp.

Tham khảo

  1. ^ a b Elizabeth A. Martin (2003). Oxford Dictionary of Law (ấn bản 7). Oxford: Oxford University Press. ISBN 0198607563.
  2. ^ Smith, Bryant (tháng 1 năm 1928). “Legal Personality”. Yale Law Journal. 37 (3): 283–299. JSTOR 789740.
  3. ^ Lewis A. Kornhauser and W. Bentley MacLeod (tháng 6 năm 2010). “Contracts between Legal Persons”. National Bureau of Economic Research. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2013.
  4. ^ [...] men in law and philosophy are natural persons. This might be taken to imply there are persons of another sort. And that is a fact. They are artificial persons or corporations [...] Deiser, George F. (tháng 12 năm 1908). “The Juristic Person. I”. University of Pennsylvania Law Review and American Law Register. 48 New Series (3): 131–142. JSTOR 3313312.
  5. ^ Besides men or "natural persons," law knows persons of another kind. In particular it knows the corporation, and for a multitude of purposes it treats the corporation very much as it treats the man. Like the man, the corporation is (forgive this compound adjective) a right-and-duty-bearing unit. Frederic William (1911). “Moral Personality and Legal Personality 1”. Trong H.A.L. Fisher (biên tập). The Collected Papers of Frederic William Maitland. Cambridge University Press.

Thư mục

Sách

  • Binder, J (1907). Das Problem der juristischen Persönlichkeit. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2017.
  • Saleilles, R (1922). De La Personalité Juridique: Histoire et Théories.
  • Hallis, F (1930). Corporate Personality: A Study in Jurisprudence.
  • Duff, P.W (1938). Personality in Roman Private Law.
  • Cooke, C.A (1950). Corporation, Trust and Company: A Legal History.
  • Watson, A (1967). The Law of Persons in the Later Roman Republic.
  • Guterman, S (1990). The Principle of the Personality of Law in the Germanic Kingdoms of Western Europe from the Fifth to the Eleventh Century.

Bài báo

  • Dewey, J (1926). “The Historic Background of Corporate Legal Personality”. Yale Law Journal. 35.
  • Machen, A.W (1910). “Corporate Personality”. Harvard Law Review. 24.

Liên kết ngoài

  • Major legal factors affecting business