Núi Yari

Núi Yari
槍ヶ岳
Núi Yari ở trung tâm bức ảnh (nhìn từ Enzansō).
Độ cao3.180 m (10.430 ft).[1]
Phiên dịchspear (ja)
Phiên âm IPAtiếng Nhật: [jaɽiɡatakeꜜ]
Vị trí
Núi Yari trên bản đồ Nhật Bản
Núi Yari
Núi Yari
Chūbu, Honshū, Nhật Bản
Dãy núidãy núi Hida
Tọa độ36°20′31″B 137°38′51″Đ / 36,34194°B 137,6475°Đ / 36.34194; 137.64750
Leo núi
Chinh phục lần đầu28, tháng 7 năm 1828
Hành trình dễ nhấtđi bộ đường dài

Núi Yari (槍ヶ岳, Yari-ga-take?) là một trong 100 núi nổi tiếng Nhật Bản. Đỉnh cao 3.180 m (10.433 ft) nằm tại phía nam dãy núi Hida (Alps phía nam) của Nhật Bản, trên biên giới Ōmachi và Matsumoto tại quận Nagano và Takayama tại quận Gifu. Linh mục Banryū (1786–1840) thành lập một ngôi chùa ở đây.

Chú thích

  1. ^ “Altitude of the main mountain in Japan (in Nagano)” (bằng tiếng Nhật). Geospatial Information Authority of Japan. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2011.
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến địa lý Nhật Bản này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s


  • x
  • t
  • s
100 núi nổi tiếng Nhật Bản
Hokkaidō
Tōhoku
Jōshinetsu
  • Iwaki
  • Hakkōda
  • Hachimantai
  • Iwate
  • Hayachine
  • Chokai
  • Gassan
  • Asahi
  • Zaō
  • Iide
  • Azuma
  • Adatara
  • Bandai
  • Aizu-Koma
  • Echigo (Uonuma-Koma)
  • Hiragatake
  • Makihata
  • Hiuchigatake
  • Shibutsu
  • Tanigawa
  • Naeba
  • Myōkō
  • Hiuchiyama
  • Amakazari
  • Takatsuma
Kantō
Chūbu
dãy núi Hida
(núi phía bắc)
dãy núi Kiso
(núi trung tâm)
dãy núi Akaishi
(núi phía nam)
Núi khác
  • Ontake
  • Utsukushigahara
  • Kirigamine
  • Tateshina
  • Yatsugatake
  • Haku
  • Arashima
miền tây Nhật Bản
  • Kyūya Fukada
  • Danh sách núi tại Nhật Bản
  • Three-thousanders (in Japan)

Tư liệu liên quan tới 100 Famous Japanese Núiains tại Wikimedia Commons