Henri Kontinen

Henri Kontinen
Quốc tịch Phần Lan
Nơi cư trúTallinn, Estonia
Sinh19 tháng 6, 1990 (33 tuổi)
Helsinki, Phần Lan
Chiều cao1,91 m (6 ft 3 in)
Tay thuậnTay phải (một tay trái tay)
Huấn luyện viênChris Eaton
Tiền thưởng$2,459,103
Trang chủhenrikontinen.com
Đánh đơn
Thắng/Thua7–6
Số danh hiệu0
Thứ hạng cao nhấtSố 220 (18 tháng 10 năm 2010)
Thành tích đánh đơn Gland Slam
Úc Mở rộngVL1 (2010)
Đánh đôi
Thắng/Thua159–83 (65.7%)
Số danh hiệu19
Thứ hạng cao nhấtSố 1 (3 tháng 4 năm 2017)
Thứ hạng hiện tạiSố 8 (30 tháng 4 năm 2018)
Thành tích đánh đôi Gland Slam
Úc Mở rộng (2017)
Pháp Mở rộngTK (2018)
WimbledonBK (2017)
Mỹ Mở rộngBK (2017)
Giải đấu đôi khác
ATP Finals (2016, 2017)
Đôi nam nữ
Thắng/Thua15–7 (68.18%)
Số danh hiệu1
Kết quả đôi nam nữ Grand Slam
Úc Mở rộngV2 (2018)
Pháp Mở rộngBK (2015)
Wimbledon (2016)
Mỹ Mở rộngTK (2015)
Cập nhật lần cuối: 30 tháng 4 năm 2018.

Henri Kontinen (phát âm tiếng Phần Lan: [ˈhenri ˈkontinen]; sinh ngày 19 tháng 6 năm 1990) là một vận động viên quần vợt chuyên nghiệp người Phần Lan.

Kontinen đã giành được 16 danh hiệu đôi ở cấp độ ATP Tour trong sự nghiệp của anh. Anh đã là cựu số 1 đôi thế giới sau khi vô địch nội dung đôi nam Úc Mở rộng 2018. Anh có thứ hạng đánh đơn cao nhất là vị trí số 220 thế giới vào Tháng 10 năm 2010. Em trai anh là Micke là một cựu vận động viên quần vợt.

Sau khi kết thúc sự nghiệp đơn của mình vì bị chấn thương, anh đã bắt đầu cho sự nghiệp đôi. Anh đã vào vòng tứ kết tại nội dung đôi nam Giải quần vợt Wimbledon 2016 với John Peers và vô địch nội dung đôi nam nữ Wimbledon 2016 với Heather Watson. Anh vô địch nội dung đôi nam Úc Mở rộng 2017 với Peers, đó là danh hiệu đôi nam Grand Slam đầu tiên.

Các trận chung kết quan trọng

Chung kết giải Grand Slam

Đôi: 1 (1 danh hiệu)

Kết quả Năm Giải đấu Mặt sân Đồng đội Đối thủ Tỉ số
Vô địch 2017 Úc Mở rộng Cứng Úc John Peers Hoa Kỳ Bob Bryan
Hoa Kỳ Mike Bryan
7–5, 7–5

Đôi nam nữ: 2 (1 danh hiệu, 1 á quân)

Kết quả Năm Giải đấu Mặt sân Đồng đội Đối thủ Tỉ số
Vô địch 2016 Wimbledon Cỏ Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Heather Watson Colombia Robert Farah
Đức Anna-Lena Grönefeld
7–6(7–5), 6–4
Á quân 2017 Wimbledon Cỏ Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Heather Watson Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jamie Murray
Thụy Sĩ Martina Hingis
4–6, 4–6

Giải đấu cuối năm

Đôi: 2 (2 danh hiệu)

Kết quả Năm Giải đấu Mặt sân Đồng đội Đối thủ Tỉ số
Vô địch 2016 ATP World Tour Finals, Luân Đôn Cứng (i) Úc John Peers Cộng hòa Nam Phi Raven Klaasen
Hoa Kỳ Rajeev Ram
2–6, 6–1, [10–8]
Vô địch 2017 ATP Finals, Luân Đôn (2) Cứng (i) Úc John Peers Ba Lan Łukasz Kubot
Brasil Marcelo Melo
6–4, 6–2

Chung kết Masters 1000

Đôi: 3 (2 danh hiệu, 1 á quân)

Kết quả Năm Giải đấu Mặt sân Đồng đội Đối thủ Tỉ số
Á quân 2016 Thượng Hải Masters Cứng Úc John Peers Hoa Kỳ Jack Sock
Hoa Kỳ John Isner
4–6, 4–6
Vô địch 2016 Paris Masters Cứng (i) Úc John Peers Pháp Pierre-Hugues Herbert
Pháp Nicolas Mahut
6–4, 3–6, [10–6]
Vô địch 2017 Thượng Hải Masters Cứng Úc John Peers Ba Lan Łukasz Kubot
Brasil Marcelo Melo
6–4, 6–2

Chung kết sự nghiệp ATP

Đôi: 24 (20 danh hiệu, 4 á quân)

Chú thích
Giải Grand Slam (1–0)
ATP World Tour Finals (2–0)
ATP World Tour Masters 1000 (2–1)
ATP World Tour 500 Series (4–1)
ATP World Tour 250 Series (10–2)
Danh hiệu theo mặt sân
Cứng (15–3)
Đất nện (4–1)
Cỏ (1–0)
Thảm (0–0)
Kết quả T-B    Ngày    Giải đấu Thể loại Mặt sân Đồng đội Đối thủ Tỉ số
Win 1–0 Th8 năm 2014 Austrian Open Kitzbühel, Austria 250 Series Clay Phần Lan Jarkko Nieminen Ý Daniele Bracciali
Kazakhstan Andrey Golubev
6–1, 6–4
Loss 1–1 Th9 năm 2014 Moselle Open, France 250 Series Hard (i) Croatia Marin Draganja Ba Lan Mariusz Fyrstenberg
Ba Lan Marcin Matkowski
7–6(7–3), 3–6, [8–10]
Loss 1–2 Th11 năm 2014 Swiss Indoors, Switzerland 500 Series Hard (i) Croatia Marin Draganja Canada Vasek Pospisil
Serbia Nenad Zimonjić
6–7(13–15), 6–1, [5–10]
Win 2–2 Th2 năm 2015 Zagreb Indoors, Croatia 250 Series Hard (i) Croatia Marin Draganja Pháp Fabrice Martin
Ấn Độ Purav Raja
6–4, 6–4
Win 3–2 Th2 năm 2015 Open 13, France 250 Series Hard (i) Croatia Marin Draganja Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Colin Fleming
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jonathan Marray
6–4, 3–6, [10–8]
Win 4–2 Th4 năm 2015 Barcelona Open, Spain 500 Series Clay Croatia Marin Draganja Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jamie Murray
Úc John Peers
6–3, 6–7(6–8), [11–9]
Loss 4–3 Th8 năm 2015 Austrian Open Kitzbühel, Austria 250 Series Clay Hà Lan Robin Haase Tây Ban Nha Nicolás Almagro
Argentina Carlos Berlocq
7–5, 3–6, [9–11]
Win 5–3 Th9 năm 2015 St. Petersburg Open, Russia 250 Series Hard (i) Philippines Treat Huey Áo Julian Knowle
Áo Alexander Peya
7–5, 6–3
Win 6–3 Th10 năm 2015 Malaysia Open, Malaysia 250 Series Hard (i) Philippines Treat Huey Cộng hòa Nam Phi Raven Klaasen
Hoa Kỳ Rajeev Ram
7–6(7–4), 6–2
Win 7–3 Th1 năm 2016 Brisbane International, Australia 250 Series Hard Úc John Peers Úc James Duckworth
Úc Chris Guccione
7–6(7–4), 6–1
Win 8–3 tháng 5 năm 2016 Bavarian International, Germany 250 Series Clay Úc John Peers Colombia Juan Sebastián Cabal
Colombia Robert Farah
6–3, 3–6, [10–7]
Win 9–3 Th7 năm 2016 German Open, Germany 500 Series Clay Úc John Peers Canada Daniel Nestor
Pakistan Aisam-ul-Haq Qureshi
7–5, 6–3
Win 10–3 Th8 năm 2016 Winston-Salem Open, United States 250 Series Hard Tây Ban Nha Guillermo García López Đức Andre Begemann
Ấn Độ Leander Paes
4–6, 7–6(8–6), [10–8]
Win 11–3 Th9 năm 2016 St. Petersburg Open, Russia (2) 250 Series Hard (i) Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Dominic Inglot Đức Andre Begemann
Ấn Độ Leander Paes
4–6, 6–3, [12–10]
Loss 11–4 Th10 năm 2016 Shanghai Masters, China Masters 1000 Hard Úc John Peers Hoa Kỳ Jack Sock
Hoa Kỳ John Isner
4–6, 4–6
Win 12–4 Th11 năm 2016 Paris Masters, France Masters 1000 Hard (i) Úc John Peers Pháp Pierre-Hugues Herbert
Pháp Nicolas Mahut
6–4, 3–6, [10–6]
Win 13–4 Th11 năm 2016 ATP World Tour Finals, United Kingdom Tour Finals Hard (i) Úc John Peers Cộng hòa Nam Phi Raven Klaasen
Hoa Kỳ Rajeev Ram
2–6, 6–1, [10–8]
Win 14–4 Th1 năm 2017 Australian Open, Australia Grand Slam Hard Úc John Peers Hoa Kỳ Bob Bryan
Hoa Kỳ Mike Bryan
7–5, 7–5
Win 15–4 Th8 năm 2017 Washington Open, United States 500 Series Hard Úc John Peers Ba Lan Łukasz Kubot
Brasil Marcelo Melo
7–6(7–5), 6–4
Win 16–4 Th10 năm 2017 China Open, China 500 Series Hard Úc John Peers Hoa Kỳ John Isner
Hoa Kỳ Jack Sock
6–3, 3–6, [10–7]
Win 17–4 Th10 năm 2017 Shanghai Masters, China Masters 1000 Hard Úc John Peers Ba Lan Łukasz Kubot
Brasil Marcelo Melo
6–4, 6–2
Win 18–4 Th11 năm 2017 ATP Finals, United Kingdom (2) Tour Finals Hard (i) Úc John Peers Ba Lan Łukasz Kubot
Brasil Marcelo Melo
6–4, 6–2
Win 19–4 Th1 năm 2018 Brisbane International, Australia (2) 250 Series Hard Úc John Peers Argentina Leonardo Mayer
Argentina Horacio Zeballos
3–6, 6–3, [10–2]
Win 20–4 Th6 năm 2018 Queen's Club Championships, United Kingdom 500 Series Grass Úc John Peers Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jamie Murray
Brasil Bruno Soares
6-4,6-3.

Chung kết Challenger và Futures

Đơn: 6 (5 danh hiệu, 1 á quân)

Chú thích (Đơn)
Challengers (0)
Futures (5–1)
Kết quả T-B    Ngày    Giải đấu Thể loại Mặt sân Đối thủ Tỉ số
Vô địch 1–0 tháng 8 năm 2009 Lithuania F1, Vilnius Futures Đất nện Phần Lan Timo Nieminen 6–1, 6–3
Loss 1–1 Th10 năm 2009 Germany F19, Leimen Futures Hard (i) Ba Lan Michał Przysiężny 6–3, 2–6, 5–7
Win 2–1 Th10 năm 2009 Great Britain F16, Cardiff Futures Hard (i) Bỉ Yannick Mertens 7–6(7–4), 7–5
Win 3–1 Th2 năm 2010 Bosnia & Herzegovina F2, Sarajevo Futures Carpet (i) Áo Alexander Peya 6–3, 7–6(7–4)
Win 4–1 Th9 năm 2010 Sweden F1, Danderyd Futures Hard (i) Phần Lan Timo Nieminen 6–3, 6–4
Win 5–1 Th9 năm 2010 Sweden F2, Falun Futures Cứng (i) Phần Lan Timo Nieminen 6–3, 3–6, 7–6(7–5)

Đôi: 28 (18 danh hiệu, 10 á quân)

Chú thích (Đôi)
Challengers (8–8)
Futures (10–2)
Kết quả T-B    Ngày    Giải đấu Thể loại Mặt sân Đồng đội Đối thủ Tỉ số
Loss 0–1 Th11 năm 2007 Helsinki, Finland Challenger Hard (i) Phần Lan Harri Heliövaara Nga Mikhail Elgin
Nga Alexander Kudryavtsev
6–4, 5–7, [11–13]
Win 1–1 Th4 năm 2008 Great Britain F6, Exmouth Futures Carpet (i) Phần Lan Harri Heliövaara Đức Ralph Grambow
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Ken Skupski
6–2, 6–2
Loss 1–2 Th8 năm 2008 Tampere, Finland Challenger Clay Phần Lan Harri Heliövaara Thụy Điển Ervin Eleskovic
Thụy Điển Michael Ryderstedt
3–6, 4–6
Win 2–2 Th9 năm 2008 Sweden F2, Falun Futures Hard (i) Phần Lan Timo Nieminen Thụy Điển Carl Bergman
Thụy Điển Tim Goransson
6–4, 6–2
Win 3–2 Th3 năm 2009 Great Britain F3, Tipton Futures Hard (i) Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Dan Evans Hoa Kỳ Scott Oudsema
Hoa Kỳ Phillip Simmonds
6–7(5–7), 7–6(7–4), [10–4]
Win 4–2 tháng 5 năm 2009 Kuwait F1, Mishref Futures Hard Đức Sebastian Rieschick Ấn Độ Vivek Shokeen
Ấn Độ Navdeep Singh
6–4, 6–2
Win 5–2 tháng 5 năm 2009 Kuwait F2, Mishref Futures Hard Đức Sebastian Rieschick Cộng hòa Séc Jiří Krkoška
Pháp Pierrick Ysern
6–4, 6–4
Win 6–2 Th6 năm 2009 Norway F1, Svingvoll Futures Hard Phần Lan Timo Nieminen Pháp Fabrice Martin
Hoa Kỳ Michael McClune
6–3, 6–3
Win 7–2 Th7 năm 2009 Estonia F2, Kuressaare Futures Clay (i) Phần Lan Harri Heliövaara Estonia Mait Künnap
Phần Lan Juho Paukku
6–3, 6–3
Loss 7–3 Th11 năm 2009 Jersey, Channel Islands Challenger Hard (i) Phần Lan Jarkko Nieminen Đan Mạch Frederik Nielsen
Úc Joseph Sirianni
5–7, 6–3, [2–10]
Loss 7–4 Th11 năm 2009 Helsinki, Finland Challenger Hard (i) Phần Lan Jarkko Nieminen Ấn Độ Rohan Bopanna
Pakistan Aisam-ul-Haq Qureshi
2–6, 6–7(7–9)
Loss 7–5 Th10 năm 2010 Great Britain F17, Cardiff Futures Hard (i) Phần Lan Timo Nieminen Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Josh Goodall
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Dominic Inglot
1–6, 2–6
Win 8–5 Th11 năm 2010 Loughborough, United Kingdom Challenger Hard (i) Đan Mạch Frederik Nielsen Úc Jordan Kerr
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Ken Skupski
6–2, 6–4
Loss 8–6 Th11 năm 2010 Helsinki, Finland Challenger Hard (i) Phần Lan Jarkko Nieminen Đức Dustin Brown
Đức Martin Emmrich
6–7(17–19), 6–0, [7–10]
Win 9–6 Th6 năm 2013 Netherlands F1, Amstelveen Futures Clay Indonesia Christopher Rungkat Hà Lan Niels Lootsma
Hà Lan Jelle Sels
6–1, 7–5
Win 10–6 Th6 năm 2013 Netherlands F2, Alkmaar Futures Clay Indonesia Christopher Rungkat Cộng hòa Séc David Škoch
Cộng hòa Séc Jan Zednik
7–5, 7–6(9–7)
Win 11–6 Th6 năm 2013 Netherlands F3, Breda Futures Clay Indonesia Christopher Rungkat Hoa Kỳ Bjorn Fratangelo
Hoa Kỳ Mitchell Krueger
6–4, 7–5
Loss 11–7 Th7 năm 2013 Poznań, Poland Challenger Clay Ba Lan Mateusz Kowalczyk Đức Gero Kretschmer
Đức Alexander Satschko
3–6, 3–6
Win 12–7 Th7 năm 2013 Tampere, Finland Challenger Clay Serbia Goran Tošić Philippines Ruben Gonzales
Úc Chris Letcher
6–4, 6–4
Loss 12–8 Th9 năm 2013 Sweden F6, Falun Futures Hard (i) Thụy Điển Jesper Brunström Thụy Điển Milos Sekulic
Thụy Điển Fred Simonsson
6–3, 3–6, [5–10]
Loss 12–9 Th10 năm 2013 Mouilleron-le-Captif, France Challenger Hard (i) Tây Ban Nha Adrián Menéndez-Maceiras Pháp Fabrice Martin
Pháp Hugo Nys
6–3, 3–6, [8–10]
Win 13–9 Th11 năm 2013 Bratislava, Slovakia Challenger Hard (i) Thụy Điển Andreas Siljeström Đức Gero Kretschmer
Đức Jan-Lennard Struff
7–6(8–6), 6–2
Win 14–9 Th11 năm 2013 Helsinki, Finland Challenger Hard (i) Phần Lan Jarkko Nieminen Đức Dustin Brown
Đức Philipp Marx
7–5, 5–7, [10–5]
Win 15–9 Th1 năm 2014 Talheim, Germany Challenger Hard (i) Ba Lan Tomasz Bednarek Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Ken Skupski
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Neal Skupski
3–6, 7–6 (7–3), [12–10]
Win 16–9 Th3 năm 2014 Cherbourg, France Challenger Hard (i) Nga Konstantin Kravchuk Pháp Pierre-Hugues Herbert
Pháp Albano Olivetti
6–4, 6–7 (3–7), [10–7]
Win 17–9 Th4 năm 2014 Sarasota, United States Challenger Clay Croatia Marin Draganja Tây Ban Nha Rubén Ramírez Hidalgo
Croatia Franko Škugor
7–5, 5–7, [10–6]
Loss 17–10 Th7 năm 2014 Poznań, Poland Challenger Clay Ba Lan Tomasz Bednarek Moldova Radu Albot
Cộng hòa Séc Adam Pavlásek
7–5, 2–6, [10–8]
Win 18–10 Th11 năm 2014 Helsinki, Finland (2) Challenger Hard (i) Phần Lan Jarkko Nieminen Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jonathan Marray
Đức Philipp Petzschner
7–6(7–2), 6–4

Thống kê sự nghiệp đôi

Chú giải
 CK  BK TK V# RR Q# A Z# PO G F-S SF-B NMS NH
(VĐ) Vô địch giải; vào tới (CK) chung kết, (BK) bán kết, (TK) tứ kết; (V#) các vòng 4, 3, 2, 1; thi đấu (RR) vòng bảng; vào tới vòng loại (Q#) vòng loại chính, 2, 1; (A) không tham dự giải; thi đấu tại (Z#) Nhóm khu vực (chỉ ra số nhóm) hoặc (PO) play-off Davis/Fed Cup; giành huy chương (G) vàng, (F-S) bạc hay (SF-B) đồng tại Olympic; Một giải (NMS) Masters Series/1000 bị giáng cấp; hoặc (NH) giải không tổ chức. SR=tỉ lệ vô địch (số chức vô địch/số giải đấu)
Để tránh nhầm lẫn hoặc tính thừa, bảng biểu cần được cập nhật khi giải đấu kết thúc hoặc vận động viên đã kết thúc quá trình thi đấu tại giải.

Tính đến Miami Open 2018.

Giải đấu 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 SR T-B
Grand Slam tournaments
Úc Mở rộng A A A A A A A 1R 2R W 2R 1 / 4 8–3
Pháp Mở rộng A A A A A A 2R 2R 2R 1R 0 / 4 3–4
Wimbledon A A A A A A 1R 1R QF SF 0 / 4 7–4
Mỹ Mở rộng A A A A A A 1R 1R 2R SF 0 / 4 5–4
Win–Loss 0–0 0–0 0–0 0–0 0–0 0–0 1–3 1–4 6–4 14–3 1–1 1 / 16 23–15
Giải đấu cuối năm
ATP Finals Không vượt qua vòng loại W W 2 / 2 9–1
ATP World Tour Masters 1000
Indian Wells Masters A A A A A A A 1R 1R QF 1R 0 / 4 2–4
Miami Masters A A A A A A A QF 1R 2R 2R 0 / 4 4–4
Monte-Carlo Masters A A A A A A A 1R QF QF 0 / 3 3–3
Madrid Open A A A A A A A 1R QF QF 0 / 3 3–3
Rome Masters A A A A A A A 1R 1R SF 0 / 3 2–3
Rogers Cup A A A A A A A A QF QF 0 / 2 2–2
Cincinnati Masters A A A A A A A A 1R QF 0 / 2 0–2
Thượng Hải Masters KTC A A A A A A A F W 1 / 2 7–1
Paris Masters A A A A A A A A W QF 1 / 2 6–1
Thắng-Bại 0–0 0–0 0–0 0–0 0–0 0–0 0–0 2–5 14–8 12–8 1–2 2 / 25 29–23
Giải đấu đại diện quốc gia
Davis Cup Z2 Z2 Z1 Z1 A Z2 Z2 Z2 Z2 Z2 Z2 0 / 0 13–5
Thống kê sự nghiệp
Danh hiệu 0 0 0 0 0 0 1 5 7 5 1 19
Chung kết 0 0 0 0 0 0 3 6 8 5 1 23
Tổng số Thắng-Bại 1–1 2–2 1–2 1–0 0–0 2–1 19–13 31–21 52–20 43–17 7–4 159–81
Xếp hạng cuối năm 585 248 280 769 1358 128 46 31 7 3 66%

Tham khảo

Liên kết ngoài

  • x
  • t
  • s
ATP Masters Series: Nhà vô địch đôi
Hamburg/Madrid Masters
Stockholm/Essen/Stuttgart/Madrid/Shanghai Masters
  • 1990: Scott Davis/David Pate
  • 1991: Anders Järryd/John Fitzgerald
  • 1992: John McEnroe/Patrick McEnroe
  • 1993: Byron Black/Jonathan Stark
  • 1994: Jacco Eltingh/Paul Haarhuis
  • 1995: Grant Connell/Patrick Galbraith
  • 1996: Jacco Eltingh/Paul Haarhuis
  • 1997: Jacco Eltingh/Paul Haarhuis
  • 1998: Mahesh Bhupathi/Leander Paes
  • 1999: Sébastien Lareau/Alex O'Brien
  • 2000: Nicklas Kulti/Max Mirnyi
  • 2001: Ellis Ferreira/Rick Leach
  • 2002: Nicolas Escudé/Fabrice Santoro
  • 2003: Wayne Arthurs/Paul Hanley
  • 2004: Jonas Björkman/Todd Woodbridge
  • 2005: Bob Bryan/Mike Bryan
  • 2006: Arnaud Clément/Michaël Llodra
  • 2007: Bob Bryan/Mike Bryan
  • 2008: Jonas Björkman/Kevin Ullyett
  • 2009: Daniel Nestor/Nenad Zimonjić
  • 2010: Mahesh Bhupathi/Max Mirnyi
  • 2011: Rohan Bopanna/Aisam-ul-Haq Qureshi
  • 2012: Mahesh Bhupathi/Rohan Bopanna
  • 2013: Bob Bryan/Mike Bryan
  • 2014: Bob Bryan/Mike Bryan
  • 2015: Ivan Dodig/Marcelo Melo
  • 2016: Henri Kontinen/John Peers
  • x
  • t
  • s
Các tay vợt đôi số 1 thế giới ATP
  • Cộng hòa Nam Phi Bob Hewitt (1976 – 6 w)
  • México Raúl Ramírez (1976/1977 – 62 w)
  • Cộng hòa Nam Phi Frew McMillan (1977/1979 – 85 w)
  • Hà Lan Tom Okker (1979 – 11 w)
  • Hoa Kỳ John McEnroe (1979/1989 – 269 w)
  • Hoa Kỳ Stan Smith (1981 – 8 w)
  • Úc Paul McNamee (1981 – 3 w)
  • Hoa Kỳ Peter Fleming (1982/1984 – 17 w)
  • Tiệp Khắc Tomáš Šmíd (1984/1985 – 34 w)
  • Thụy Điển Anders Järryd (1985/1992 – 107 w)
  • Hoa Kỳ Robert Seguso (1985/1988 – 62 w)
  • Hoa Kỳ Ken Flach (1985/1986 – 5 w)
  • Thụy Điển Stefan Edberg (1986/1987 – 15 w)
  • Pháp Yannick Noah (1986/1987 – 19 w)
  • Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Slobodan Živojinović (1986 – 7 w)
  • Ecuador Andrés Gómez (1986 – 13 w)
  • Tây Ban Nha Emilio Sánchez (1989 – 6 w)
  • Hoa Kỳ Jim Grabb (1989/1993 – 13 w)
  • Hoa Kỳ Jim Pugh (1989/1990 – 26 w)
  • Cộng hòa Nam Phi Danie Visser (1990 – 27 w)
  • Hoa Kỳ Rick Leach (1990 – 9 w)
  • Cộng hòa Nam Phi Pieter Aldrich (1990 – 19 w)
  • Hoa Kỳ David Pate (1991 – 25 w)
  • Úc John Fitzgerald (1991/1992 – 40 w)
  • Úc Todd Woodbridge (1992/2001 – 204 w)
  • Hoa Kỳ Kelly Jones (1992 – 1 w)
  • Úc Mark Woodforde (1992/2000 – 83 w)
  • Hoa Kỳ Richey Reneberg (1993 – 5 w)
  • Hoa Kỳ Patrick Galbraith (1993/1994 – 4 w)
  • Hoa Kỳ Jonathan Stark (1994 – 6 w)
  • Canada Grant Connell (1993/1994 – 17 w)
  • Hà Lan Paul Haarhuis (1994/1999 – 71 w)
  • Zimbabwe Byron Black (1994 – 8 w)
  • Hà Lan Jacco Eltingh (1995/1998 – 63 w)
  • Ấn Độ Mahesh Bhupathi (1999 – 4 w)
  • Ấn Độ Leander Paes (1999/2000 – 39 w)
  • Hoa Kỳ Jared Palmer (2000/2002 – 39 w)
  • Hoa Kỳ Alex O'Brien (2000 – 5 w)
  • Thụy Điển Jonas Björkman (2000/2005 – 74 w)
  • Hoa Kỳ Donald Johnson (2002 – 20 w)
  • Bahamas Mark Knowles (2002/2005 – 65 w)
  • Canada Daniel Nestor (2002/2012 – 108 w)
  • Belarus Max Mirnyi (2003/2012 – 57 w)
  • Hoa Kỳ Bob Bryan (2003/2015 – 439 w)
  • Hoa Kỳ Mike Bryan (2003/2019 – 506 w)
  • Serbia Nenad Zimonjić (2008/2010 – 40 w)
  • Brasil Marcelo Melo (2015/2018 – 56 w)
  • Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jamie Murray (2016 – 9 w)
  • Pháp Nicolas Mahut (2016/2017 – 39 w)
  • Phần Lan Henri Kontinen (2017 – 26 w)
  • Ba Lan Łukasz Kubot (2018 – 19 w)
  • Croatia Mate Pavić (2018 – 8 w)
  • Colombia Juan Sebastián Cabal (2019 – 13 w)
  • Colombia Robert Farah (2019 – 13 w)
  • Bảng xếp hạng đôi ATP được bắt đầu vào ngày 1 tháng 3 năm 1976
  • (năm đầu tiên/năm cuối cùng - số tuần (w))
  • Vận động viên số 1 hiện là in đậm, tính đến ngày 7 tháng 10 năm 2019[cập nhật]
  • x
  • t
  • s
Bảng xếp hạng thế giới – 10 vận động viên quần vợt hàng đầu tính đến ngày 8 tháng 11 năm 2021[cập nhật]
  • x
  • t
  • s
Các nhà vô địch đôi nam trẻ Pháp Mở rộng
  • 1981 Barry Moir / Michael Robertson
  • 1982 Pat Cash / John Frawley
  • 1983 Mark Kratzmann / Simon Youl
  • 1984 Luke Jensen / Patrick McEnroe
  • 1985 Petr Korda / Cyril Suk
  • 1986 Franco Davín / Guillermo Pérez Roldán
  • 1987 Jim Courier / Jonathan Stark
  • 1988 Jason Stoltenberg / Todd Woodbridge
  • 1989 Johan Anderson / Todd Woodbridge
  • 1990 Sébastien Lareau / Sébastien Leblanc
  • 1991 Thomas Enqvist / Magnus Martinelle
  • 1992 Enrique Abaroa / Grant Doyle
  • 1993 Steven Downs / James Greenhalgh
  • 1994 Gustavo Kuerten / Nicolás Lapentti
  • 1995 Raemon Sluiter / Peter Wessels
  • 1996 Sébastien Grosjean / Olivier Mutis
  • 1997 José de Armas / Luis Horna
  • 1998 José de Armas / Fernando González
  • 1999 Irakli Labadze / Lovro Zovko
  • 2000 Marc López / Tommy Robredo
  • 2001 Alejandro Falla / Carlos Salamanca
  • 2002 Markus Bayer / Philipp Petzschner
  • 2003 Dudi Sela / György Balázs
  • 2004 Pablo Andújar / Marcel Granollers
  • 2005 Emiliano Massa / Leonardo Mayer
  • 2006 Emiliano Massa / Nishikori Kei
  • 2007 Andrei Karatchenia / Thomas Fabbiano
  • 2008 Henri Kontinen / Christopher Rungkat
  • 2009 Marin Draganja / Dino Marcan
  • 2010 Duilio Beretta / Roberto Quiroz
  • 2011 Andres Artunedo / Roberto Carballés
  • 2012 Andrew Harris / Nick Kyrgios
  • 2013 Kyle Edmund / Frederico Ferreira Silva
  • 2014 Benjamin Bonzi / Quentin Halys
  • 2015 Álvaro López San Martín / Jaume Munar
  • 2016 Yshai Oliel / Patrik Rikl
  • 2017 Nicola Kuhn / Zsombor Piros
  • 2018 Ondřej Štyler / Naoki Tajima
  • 2019 Matheus Pucinelli de Almeida / Thiago Agustín Tirante