Emmanuel Eboué

Emmanuel Eboué
Eboué với Galatasaray năm 2012
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Emmanuel Eboué[1]
Chiều cao 1,78 m (5 ft 10 in)[2]
Vị trí Hậu vệ
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
2000–2001 ASEC Mimosas
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2001–2002 ASEC Mimosas 25 (3)
2002–2005 Beveren 69 (4)
2005–2011 Arsenal 132 (5)
2011–2015 Galatasaray 77 (4)
2016 Sunderland 0 (0)
Tổng cộng 304 (16)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2004–2013 Bờ Biển Ngà 79 (3)
Thành tích huy chương
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia

Emmanuel Eboué (sinh ngày 4 tháng 6 năm 1983) là một cựu cầu thủ bóng đá Bờ Biển Ngà. Vị trí sở trường của anh là hậu vệ phải nhưng anh cũng thường xuyên được dùng ở vị trí tiền vệ cánh phải.

Khởi đầu sự nghiệp ở ASEC Mimosas, anh tới châu Âu để thi đấu cho Beveren của Bỉ năm 2002. Anh dành phần lớn sự nghiệp của mình, từ 2005 tới 2011, tại Arsenal của Giải bóng đá Ngoại hạng Anh, thi đấu 214 trận – trong đó có trận Chung kết UEFA Champions League 2006 – và ghi 10 bàn. Anh chuyển tới Galatasaray, và giành năm chức vô địch quốc gia. Sau khi rời đội bóng Thổ Nhĩ Kỳ năm 2015, anh có trong danh sách thi đấu của Sunderland trước khi bị FIFA cấm thi đấu vì không trả lương cho người đại diện.

Eboué khoác áo Đội tuyển bóng đá quốc gia Bờ Biển Ngà từ năm 2004 tới 2013, có 79 trận ra sân. Anh tham dự năm giải đấu Cúp bóng đá châu Phi và hai Giải vô địch bóng đá thế giới.

Tham khảo

  1. ^ a b Hugman, Barry J. biên tập (2010). The PFA Footballers' Who's Who 2010–11. Mainstream Publishing. tr. 133. ISBN 978-1-84596-601-0.
  2. ^ “PFA Profile”. PFA. ngày 4 tháng 11 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2008.

Liên kết ngoài

  • Emmanuel Eboué tại Soccerbase Sửa dữ liệu tại Wikidata
Đội hình Bờ Biển Ngà
  • x
  • t
  • s
Đội hình Bờ Biển NgàÁ quân Cúp bóng đá châu Phi 2006
  • 1 Tizié
  • 2 Akalé
  • 3 Boka
  • 4 K. Touré
  • 5 Zokora
  • 6 Kouassi
  • 7 Faé
  • 8 Kalou
  • 9 A. Koné
  • 10 Yapi
  • 11 Drogba
  • 12 Méïté
  • 13 Zoro
  • 14 B. Koné
  • 15 Dindane
  • 16 Gnanhouan
  • 17 Domoraud
  • 18 Tiéné
  • 19 Y. Touré
  • 20 Demel
  • 21 Eboué
  • 22 Romaric
  • 23 Barry
  • Huấn luyện viên: Michel
Bờ Biển Ngà
  • x
  • t
  • s
Đội hình Bờ Biển NgàGiải bóng đá vô địch thế giới 2006
  • 1 Tizié
  • 2 Akalé
  • 3 Boka
  • 4 K. Touré
  • 5 Zokora
  • 6 Kouassi
  • 7 Faé
  • 8 Kalou
  • 9 A. Koné
  • 10 Yapi Yapo
  • 11 Drogba
  • 12 Méïté
  • 13 Zoro
  • 14 B. Koné
  • 15 Dindane
  • 16 Gnanhouan
  • 17 Domoraud (c)
  • 18 Keïta
  • 19 Y. Touré
  • 20 Demel
  • 21 Eboué
  • 22 Romaric
  • 23 Barry
  • Huấn luyện viên: Michel
Bờ Biển Ngà
  • x
  • t
  • s
Đội hình Bờ Biển NgàHạng tư Cúp bóng đá châu Phi 2008
  • 1 Barry
  • 2 Djakpa
  • 3 Boka
  • 4 K. Touré
  • 5 Zokora
  • 6 Gohouri
  • 7 Faé
  • 8 Kalou
  • 9 A. Koné
  • 10 Gervinho
  • 11 Drogba
  • 12 Méïté
  • 13 Romaric
  • 14 B. Koné
  • 15 Dindane
  • 16 Loboué
  • 17 Tiéné
  • 18 Keïta
  • 19 Y. Touré
  • 20 Sanogo
  • 21 Eboué
  • 22 Zoro
  • 23 T. Koné
  • Huấn luyện viên: Gili
Bờ Biển Ngà
  • x
  • t
  • s
Đội hình Bờ Biển NgàCúp bóng đá châu Phi 2010
Bờ Biển Ngà
  • x
  • t
  • s
Đội hình Bờ Biển NgàGiải bóng đá vô địch thế giới 2010
Bờ Biển Ngà
  • x
  • t
  • s
Đội hình Bờ Biển NgàÁ quân Cúp bóng đá châu Phi 2012
  • 1 Barry
  • 2 Angoua
  • 3 Boka
  • 4 K. Touré
  • 5 Zokora
  • 6 Gosso
  • 7 Doumbia
  • 8 Kalou
  • 9 Tioté
  • 10 Gervinho
  • 11 Drogba
  • 12 Bony
  • 13 Ya Konan
  • 14 Coulibaly
  • 15 Gradel
  • 16 Yeboah
  • 17 Tiéné
  • 18 Keïta
  • 19 Y. Touré
  • 20 Lolo
  • 21 Eboué
  • 22 Bamba
  • 23 Gnanhouan
  • Huấn luyện viên: Zahoui
Bờ Biển Ngà
  • x
  • t
  • s
Đội hình Bờ Biển NgàCúp bóng đá châu Phi 2013
Bờ Biển Ngà