Derezzed

Error bản mẫu:plain text của Bản mẫu:Plain text{{SHORTDESC:Error bản mẫu:plain text của Bản mẫu:Plain text|noreplace}}
"Derezzed"
Đĩa đơn của Daft Punk
từ album Tron: Legacy
Phát hành8 tháng 12 năm 2010 (2010-12-08)
Phòng thuAIR Lyndhurst Studios (Luân Đôn)
Thể loạiElectro house
Thời lượng1:44
Hãng đĩaWalt Disney
Sáng tác
  • Thomas Bangalter
  • Guy-Manuel de Homem-Christo
Sản xuấtDaft Punk
Thứ tự đĩa đơn của Daft Punk
"Harder, Better, Faster, Stronger (Alive 2007)"
(2007)
"Derezzed"
(2010)
"Get Lucky"
(2013)
Video âm nhạc
"Derezzed" trên YouTube

"Derezzed" là một bài hát hòa tấu của bộ đôi nhạc điện tử người Pháp Daft Punk, được phát hành dưới dạng đĩa đơn bởi Walt Disney Records vào ngày 8 tháng 12 năm 2010. Bài hát được sản xuất cho bộ phim Tron: Legacy, được đưa vào album nhạc phim cùng tên. Nó được The Glitch Mob và Avicii phối lại cho album phối lại Tron: Legacy Reconfigured. "Derezzed" cũng được đưa vào một đĩa mở rộng có tựa đề Translucence, do hãng Walt Disney Records phát hành.[1]

Video âm nhạc

Video âm nhạc cho "Derezzed" do Warren Fu làm đạo diễn. Nó bắt đầu khi Daft Punk vào Flynn Arcade và đi tới trò chơi của hãng ENCOM có tên Derezzed. Họ nạp tiền và bắt đầu chơi, với Guy-Manuel de Homem-Christo chơi nhân vật Prog 1 và Thomas Bangalter chơi nhân vật Prog 2. Nhạc nổi lên ngay khi Bangalter nhấn nút "bắt đầu" của mình. Trò chơi Derezzed mô phỏng trò cưỡi ngựa đấu thương. Khi một chương trình không thể xác định được theo dõi sự náo nhiệt ở khoảng cách xa, Prog 2 đã thắng trò chơi. Vì thua cuộc, de Homem-Christo tỏ ra vẻ thất vọng. Quay về trong trò chơi, Prog 2 được tiết lộ là Quorra (Olivia Wilde).

Danh sách ca khúc

CDr (BVPRO03242)[2]
STTNhan đềThời lượng
1."Derezzed"1:44
Translucence (STDDTRON10 ST01)[3]
STTNhan đềThời lượng
1."Derezzed"1:44
2."Tron Legacy (End Titles)"3:17
3."End of Line"2:36
4."Castor"2:18
Tổng thời lượng:9:55

Xếp hạng

Bảng xếp hạng tuần

Xếp hạng (2010–14) Vị trí
cao nhất
Australia (ARIA)[4] 92
Bỉ (Ultratip Flanders)[5] 29
Bỉ (Ultratip Wallonia)[6] 18
Pháp (SNEP)[7] 81
Hoa Kỳ Bubbling Under Hot 100 Singles (Billboard)[8] 3

Bảng xếp hạng cuối năm

Thứ hạng (2014) Vị trí
cao nhất
Hoa Kì Dance Club Songs (Billboard)[9] 28

Tham khảo

  1. ^ “Daft Punk ‎– Translucence”. Discogs. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 1 năm 2022.
  2. ^ “Daft Punk – Derezzed (2010, CDr)”. Discogs. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 1 năm 2022.
  3. ^ “Daft Punk – Translucence (2011, Blue, Vinyl)”. Discogs. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 1 năm 2022.
  4. ^ “The ARIA Report: Issue 1087 (Week Commencing 27 December 2010)” (PDF). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. tr. 2. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 20 tháng 1 năm 2011.
  5. ^ "Ultratop.be – Daft Punk – Derezzed" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratip.
  6. ^ "Ultratop.be – Daft Punk – Derezzed" (bằng tiếng Pháp). Ultratip.
  7. ^ "Lescharts.com – Daft Punk – Derezzed" (bằng tiếng Pháp). Les classement single.
  8. ^ "Daft Punk Chart History (Bubbling Under Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  9. ^ “Dance Club Songs – Year-End 2014”. Billboard.

Liên kết ngoài

  • Derezzed trên Discogs (danh sách phát hành)
  • Translucence trên Discogs (danh sách phát hành)
  • x
  • t
  • s
  • Thomas Bangalter
  • Guy-Manuel de Homem-Christo
Album phòng thu
Album trực tiếp
Nhạc phim
  • Tron: Legacy
Album phối lại
Album tổng hợp
Đĩa đơn
Đĩa đơn hợp tác
  • "Starboy"
  • "I Feel It Coming"
Bài hát khác
  • "Giorgio by Moroder"
  • "Fragments of Time"
  • "Contact"
Các chuyến lưu diễn
Phim
  • D.A.F.T.: A Story About Dogs, Androids, Firemen and Tomatoes
  • Interstella 5555: The 5tory of the 5ecret 5tar 5ystem
  • Daft Punk's Electroma
Bài viết liên quan
  • Thể loại Thể loại