Chul

Chul là loại sáo phổ biến trong vài cộng đồng dân tộc ở Tây Nguyên, nhất là người Ba Nangười Gia Rai.

Chul là một đoạn nứa dài từ 80 đến 100 cm, đường kính 2 cm, hai đầu thông suốt. Ở giữa thân ống có một lỗ vuông cạnh 1 cm chứa lưỡi gà bằng nứa, gần đấy là một lỗ nhỏ dùng làm lỗ thoát âm. Trên thân sáo chỉ có ba lỗ cho ba nốt cơ bản, nhưng nếu có kỹ thuật điêu luyện, người thổi có thể tạo ra âm vực rộng đến hai quãng tám, nghĩa là từ một nốt cơ bản tăng lên được một nốt đồng âm ở vài quãng tám khác nữa.

Chul là loại sáo dành cho nam giới. Các chàng trai sử dụng sáo này để tỏ tình với các cô gái. Khi phát ra giai điệu trầm, loại sáo này giống như lời tâm sự, còn lúc giai điệu lên cao, âm thanh nghe thanh thoát và trong sáng.

  • x
  • t
  • s

Alal • ArápBẳng bu • Bro • Cảnh • Chênh kialChiêng tre • Chul • Chũm chọeCồng chiêng • Cò ke • Đàn bầuĐàn đáĐao đaoĐàn đáyĐàn hồ • Đàn môi • Đàn nhịĐàn tamĐàn tranhĐàn tứĐàn tỳ bàĐàn nguyệtĐàn sếnĐing nămĐinh đukĐing ktútĐuk đikGoongGoong đeGuitar phím lõmHơgơr prongKèn bầuKèn láKềnh H'MôngKhèn bèKhinh khungK'lông pútKnăh ringK’nyM'linhM’nhumPháchPi cổngPí đôi / Pí pặpPí lèPí một laoPí phướngPơ nưng yunPúaRang lehRang raiSáo H'MôngSáo trúcSênh tiềnSong langTa inTa lưTa pòl • Tiêu • Tính tẩuThanh laTol alaoTông đingTơ đjếpTơ nốtTam thập lụcTrống cáiTrống cơmTrống đếTrống đồngTrống ParanưngT’rumT'rưngTù vàTỳ bà • Vang •


Tham khảo

Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến Việt Nam này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s