Động đất Đài Đông 2022

Động đất Đài Đông 2022
Động đất Đài Đông 2022 trên bản đồ Đài Loan
Động đất Đài Đông 2022
Xem bản đồ Đài Loan
Động đất Đài Đông 2022 trên bản đồ Đài Đông
Động đất Đài Đông 2022
Xem bản đồ Đài Đông
Giờ UTC2022-09-17 13:41:17
 2022-09-18 06:44:14
Sự kiện ISC624819634
 624819865
USGS-ANSSComCat
 ComCat
Ngày địa phương17 tháng 9 năm 2022 (2022-09-17)
 18 tháng 9 năm 2022 (2022-09-18)
Giờ địa phương21:41:17 (UTC+8)
 14:44:15 (UTC+8)
Độ lớnMw 6,5
 Mw 6,9
Độ sâu7,3 km (4,5 mi)
(tiền chấn)
7 km (4,3 mi) (mainshock)[1]
Tâm chấn23°09′18″B 121°21′40″Đ / 23,155°B 121,361°Đ / 23.155; 121.361
Vùng ảnh hưởngĐài Loan
Cường độ lớn nhất   IX (Uy hiếp)
Gia tốc nền cực đại0.51 g[2]
Sóng thần0,41 m (1.3 ft)
Dư chấnCó (lớn nhất Mw 5.6)
Thương vong1 người chết, 179 người bị thương

Động đất Đài Đông 2022 (tiếng Trung: 2022年台東地震) là hai trận động đất xảy ra vào ngày 17 và 18 tháng 9 năm 2022. Trận động đất có cường độ lần lượt là 6,5 và 6,9 Mw , tâm chấn độ sâu khoảng 7 km. Hậu quả trận động đất đã làm 1 người chết, 179 người bị thương.

Thiết lập kiến ​​tạo

Đài Loan nằm trên ranh giới giữa mảng Á-Âumảng Philippines, hội tụ với tốc độ 80 mm mỗi năm. Hòn đảo là kết quả của sự nâng lên do va chạm giữa đầu phía bắc của Luzon, Vòng cungrìa lục địa của Trung Quốc.[3]

Tham khảo

  1. ^ “【不斷更新】台東池上規模6.8地震 1739富里再出現5.8達5強餘震” [(Continuously updated) Taitung Chishang magnitude 6.8 earthquake occurred in 1739 Fuli with 5.8 to 5 strong aftershocks]. tw.news.yahoo.com. 18 tháng 9 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2022.
  2. ^ “中央氣象局地震測報中心 第111號有感地震報告” (bằng tiếng Trung). 19 tháng 9 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2022.
  3. ^ Lin A.T.; Yao B.; Hsu S.-K.; Liu C.-S.; Huang S.-Y. (2009). “Tectonic features of the incipient arc-continent collision zone of Taiwan: Implications for seismicity”. Tectonophysics. 479 (1–2): 28–42. CiteSeerX 10.1.1.503.1391. doi:10.1016/j.tecto.2008.11.004.
  • x
  • t
  • s
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
Tháng 4
  • Strupići, Bosna và Herzegovina (22 tháng 4: 5,7)
Tháng 5
  • Chilca, Peru (12 tháng 5: 5,4)
Tháng 6
Tháng 7
  • Hormozgan, Iran (1 tháng 7: 6,0, 5,7 và 6,0)
  • Luzon, Philippines (27 tháng 7: 7,0)
Tháng 9
Tháng 10
  • Tây Azerbaijan (5 tháng 10: 5,6)
Tháng 11
Tháng 12
  • Ferndale, California (20 tháng 12: 6,4)
  • Trận động đất >30 người thiệt mạng.
  • Trận động đất có số người thiệt mạng nhiều nhất.
  • Thời điểm xảy ra động đất đều ghi theo Giờ Phối hợp Quốc tế (UTC).
  • x
  • t
  • s
Động đất tại Đài Loan
Động đất
Trước thế kỉ 20
  • Đài Bắc 1694
  • Chương Hóa 1848
  • Đài Nam 1862
Thế kỉ 20
  • Đấu Lục 1904
  • Mai Sơn 1906
  • Nam Đầu 1916-17
  • Shinchiku-Taichū 1935
  • Trung Bộ 1941
  • Tân Hoa 1946
  • Thung lũng Hoa Đông 1951
  • Hằng Xuân 1959
  • Tô Áo 1963
  • Bạch Hà 1964
  • Hoa Liên 1966
  • Thoại Tuệ 1972
  • Eo biển Đài Loan 1994
  • Tập Tập 1999 ("921")
Thế kỉ 21